CÁC TẦNG CỦA LA KINH TIẾNG VIỆT
1. Mô tả:
La Kinh Tiếng Việt (La kinh Lái đò) được Việt hoá. Các vòng được sắp xếp theo cách giản tiện nhất, quy về một cách xem để dễ sử dụng cho người mới học. Mặt la kinh: được làm bằng hợp kim. Chống rỉ và chống được ăn mòn khi bị tác động bởi ngoại cảnh (ở mức cho phép). Công nghệ in chuẩn, độ sắc nét cao, không bị phai khi sử dụng. Thân la kinh và bàn xoay được đúc bằng nhựa cứng, chất lượng cao, chống co ngót (theo ý kiến nhà sản xuất đã cam kết).
2. Số vòng La Kinh Laido:
Vòng 1: Thiên trì. Dùng để xác định phương vị. Kim thiên trì luôn chỉ hướng Nam, 180độ.
Vòng 2: Tám quẻ tiên thiên (Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly, Khôn Đoài).
Vòng 3,4: Vòng Hậu thiên, Tám hướng (Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Nam) và độ số hậu thiên của tám quẻ (Nhất Khảm, nhì Khôn,tam Chấn, tứ Tốn, Ngũ Trung, lục Càn, thất Đoài, bát Cấn, cửu Ly).
Vòng 5,6: Tam nguyên long (Thiên nguyên long, Địa nguyên long và Nhân nguyên long) và âm dương, độ số dùng cho kiêm hướng trong Huyền không phi tinh.
Vòng 7,8: Hai mươi tư sơn hướng (chính châm) và phân âm dương (âm dương long).
Vòng 9: Vòng nạp giáp.
Vòng 10: Phương kiếp sát.
Vòng 11: Hoàng tuyền (8 can, 4 quái và 12 địa chi).
Vòng 12: Vòng Trung châm nhân bàn.
Vòng 13: Vòng Phùng châm thiên bàn.
Vòng 14: 60 long thấu địa (60 phân kim).
Vòng 15 đến 22: Bát biến du niên hay là Bát trạch phối quái hậu thiên.
Vòng 23: Xuyên sơn 72 long.
Vòng 24: 120 phân kim.
Vòng 25: Hai tám sao.
Vòng 26: Độ số (được chia nhỏ đến từng độ).
Vòng 27,28: Vòng tràng sinh (vòng âm và vòng dương thuận nghịch).
Vòng 29,30: Vòng phúc đức và cách khởi phúc đức (theo Bát trạch minh cảnh).
Reviews
There are no reviews yet.